Dạng thức bài thi

DẠNG THỨC CHUNG CỦA ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (HSA)

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

 

Dạng thức chung của đề thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT) của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) mô tả khái quát mục tiêu đánh giá, số lượng câu hỏi, dạng thức câu hỏi, cấu trúc đề thi, thời gian làm bài, lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực đánh giá, phương pháp làm bài, phương pháp tính điểm và chấm điểm.

  1. Thông tin chung về bài thi

1.1. Tên bài thi

  • Tên tiếng Việt: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
  • Tên tiếng Anh: High-school Student Assessment
  • Tên viết tắt: HSA

1.2. Mô tả khái quát

Bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN được xây dựng theo hướng đánh giá các năng lực  học sinh THPT đạt được theo chương trình giáo dục phổ thông 2006 và dần tiệm cận chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018; phù hợp với tiêu chuẩn, xu hướng đánh giá năng lực của các bài thu chuẩn hóa trên thế giới. Thông qua nội dung chương trình giáo dục phổ thông, bài thi đánh giá ba nhóm năng lực chính:

(i) Sáng tạo và giải quyết vấn đề;

(ii) Ngôn ngữ tiếng Việt, lập luận, tư duy logic, tính toán, xử lý dữ liệu;

(iii) Tìm hiểu, khám phá, ứng dụng khoa học tự nhiên và xã hội.

Sử dụng kết quả:

– Hoạch định chính sách về kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo;

– Định hướng nghề nghiệp, phân luồng giáo dục sau bậc học THPT;

– Phục vụ công tác tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học;

– Tuyển chọn người học và dự báo kết quả học tập các bậc đào tạo;

– Tư vấn hoạt động dạy và học ở bậc THPT và đại học.

Độ khó của các câu hỏi trong đề thi:

– Độ khó của các câu hỏi tăng dần từ cấp độ 1 đến cấp độ 3 và được phân định theo tỉ lệ:

Cấp độ 1: 20%. Cấp độ 2: 60%. Cấp độ 3: 20%.
  1. Cấu trúc đề thi

2.1. Cấu trúc chung

Đề thi gồm 03 phần:

  1. a)Phần 1:Tư duy định lượng (Toán học: 50 câu hỏi – 75 phút).
  2. b)Phần 2Tư duy định tính(Ngữ văn – Ngôn ngữ: 50 câu hỏi – 60 phút).
  3. c)Phần 3:Khoa học (Tự nhiên – Xã hội: 50 câu hỏi – 60 phút).

Tổng số câu hỏi: 150 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn và câu hỏi điền đáp án.

Thời gian làm bài: 195 phút (chưa kể thời gian câu hỏi thử nghiệm)

Phân bổ giữa các phần thi:

  • Phần 1 và phần 2:  Kiến thức trong chương trình lớp 10: 10%; lớp 11: 20%; 12: 70%
  • Phần 3: Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%; lớp 12:70%

 

2.2. Cấu trúc chi tiết 

Phần

 nội dung

Lĩnh vực kiến thức Dạng thức

 câu hỏi

Số

câu hỏi

Mục tiêu đánh giá
Phần 1

Tư duy định lượng

Toán học

 (75 phút)

Đại số; Hình học; Giải tích; Thống kê mô tả, Thống kê ứng dụng và Xác suất sơ cấp. Câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất và câu hỏi điền đáp án. 50 Thông qua lĩnh vực Toán học, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, suy luận, lập luận, tư duy logic, tư duy tính toán, khái quát hóa, mô hình hóa toán học, sử dụng ngôn ngữ và biểu diễn toán học, tư duy trừu tượng không gian.
Phần 2

Tư duy định tính

Ngữ văn – Ngôn ngữ

(60 phút)

Ngữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống văn học, ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp, ngữ nghĩa), văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý, nghệ thuật, v.v.. Câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất 50 Thông qua lĩnh vực Ngữ văn – Ngôn ngữ, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy logic, tuy duy ngôn ngữ tiếng Việt.
Phần 3

Khoa học

Tự nhiên – Xã hội

(60 phút)

Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng, v.v..  Câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn/ 01 đáp án đúng duy nhất và câu hỏi điền đáp án thuộc lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Sinh học. 10 Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên  và xã hội nhằm đánh giá: khả năng tìm hiểu, khám phá, xác định và giải thích các vấn đề khoa học; khả năng sử dụng các căn cứ, lập luận khoa học để giải quyết vấn đề; sáng tạo, tư duy lập luận và khả năng am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng giải quyết các vấn đề khoa học và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học.
Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ, v.v.. 10
Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa, v.v.. 10
Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại, v.v.. 10
Địa lý: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế, v.v.. 10
Tổng: 3 phần thi, 150 câu hỏi ,195 phút

(Chưa bao gồm các câu hỏi thử nghiệm không tính điểm)

 

  1. Phương pháp tính điểm

Điểm bài thi là 150 dựa trên tổng số câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được tính điểm.

Điểm của bài thi là tổng điểm của ba phần thi, trong đó mỗi phần thi tối đa 50 điểm.

  1. Phương thức thi

Thí sinh làm bài thi trực tiếp trên máy tính tại các phòng thi chuẩn.

  1. Phương pháp làm bài

Thí sinh thực hiện bài thi theo hướng dẫn làm bài của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội:

– Đối với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn: Thí sinh lựa chọn một đáp án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi của bài thi trên máy tính.

– Đối với các câu hỏi điền đáp án: Thí sinh điền đáp án tìm được vào ô trống.

  1. Chấm điểm

Điểm của bài thi được máy tính chấm tự động. Kết quảđược hiển thị sau khi thí sinh kết thúc bài làm hoặc hết thời gian theo quy định. Điểm quy đổi (nếu có) được Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN thông báo chi tiết.

Nguồn: Trung tâm Khảo thí – VNU